Bài 5 Thứ tự thực hiện các phép tính số học – Có thể có dấu ngoặc đơn trong biểu thức. một. Biểu thức không có dấu ngoặc đơn. – Nếu cấp số cộng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ nhân và chia thì ta thực hiện phép tính theo thứ tự. Từ trái sang phải.
Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em khái niệm về Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên, tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên trong nội dung bài 3 chương 1 SGK Toán 6 tập 1 bộ sách Chân trời sáng tạo. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn.
Phép thử ở tình huống trên là chọn ngẫu nhiên 6 số trong 45 số: 1; 2; 3; …; 45. Không gian mẫu omega là tập hợp tất cả các tập con có sáu phần tử của tập hợp {1; 2; …; 45}. - Tuyển chọn giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập Toán 10 dễ dàng.
Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 3 Chương I trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn: Bạn đang xem: Toán 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự
1 Phép trừ số tự nhiên ? Tính chất, bài tập phép trừ số tự nhiên – Toán lớp 4, lớp 6. 1.1 Phép trừ số tự nhiên; 1.2 Bài toán với phép trừ các số tự nhiên
Bài tập Toán 6 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên được trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn
RSUlIP1. Phép cộng và phép nhân Phép cộng + và phép nhân \\left \times \right\ các số tự nhiên đã được biết đến ở Tiểu học. Chú ý Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “\ \times \” trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu “.”. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Với a, b, c là các số tự nhiên, ta có - Tính chất giao hoán \a + b = b + a\ \ = - Tính chất kết hợp \\left {a + b} \right + c = a + \left {b + c} \right\ \\left { \right.c = a.\left { \right\ - Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng \a.\left {b + c} \right = + - Tính chất cộng với số 0, nhân với số 1 \a + 0 = a\ \ = a\ Phép trừ và phép chia hết Ở Tiểu học ta đã biết cách tìn x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, \a \ge b\.Nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a –b = x và gọc x là hiệu quả của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số trừ. Tương tự với a, b là các số tự nhiên, \b \ne 0\, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn bx = a, ta có phép chia a b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số b. Chú ý Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ a.b - c = –
Mở đầu môn Số học 6 các em sẽ cùng Tập hợp các số tự nhiên với các nội dung về tập hợp, các phép toán về số tự nhiên, nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số, số nguyên tố và hợp số,... Để nắm vững lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm một số bài tập trắc nghiệm hay tham khảo phần hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK được HOC247 biên soạn bám sát với nội dung SGK dưới đây Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1 Tập hợp Dưới đây là lý thuyết và bài tập minh họa về Tập hợp Toán 6 Kết nối tri thức đã được HỌC247 biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu giúp các em dễ dàng nắm được nội dung chính của bài. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 2 Cách ghi số tự nhiên HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 6 Cách ghi số tự nhiên. Bài giảng có lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn và các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 3 Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Bài học Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên được HỌC247 tóm tắt một cách chi tiết, dễ hiểu. Sau đây mời các em cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 4 Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Sau đây mời các em học sinh lớp 6 cùng tìm hiểu về bài Phép cộng và phép trừ số tự nhiên. Bài giảng đã được soạn khái quát lý thuyết cần nhớ, đồng thời có các bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức trọng tâm của bài. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 5 Phép nhân và phép chia số tự nhiên Để giúp các em học tập hiệu quả môn Toán 6, đội ngũ HỌC247 đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Phép nhân và phép chia số tự nhiên. Tài liệu gồm kiến thức cần nhớ và bài tập minh họa, giúp các em học tập và củng cố thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 21 Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, HỌC247 đã biên soạn bài ôn tập chương 1. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 6 Lũy thừa với số mũ tự nhiên Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, HỌC247 đã biên soạn bài Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 7 Thứ tự thực hiện các phép tính Để học bài Thứ tự thực hiện các phép tính HỌC247 xin mời các em cùng tham khảo bài giảng dưới đây bao gồm các kiến thức được trình bày cụ thể và chi tiết, cùng với các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm vững được trọng tâm bài học. Toán 6 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 27 Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, HỌC247 đã biên soạn bài Luyện tập chung trang 27. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 1 Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, HỌC247 đã biên soạn bài Ôn tập chương 1. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
1. Phép cộng và phép nhânPhép cộng và phép nhân các số tự nhiên ta đã được học ở tiểu hạn650 + 1 258 = 1 908. Trong đó các số 650 và 1 258 là số hạng, 1 908 là \\times\ 120 = 6 720. Trong đó các số 56 và 120 gọi là các thừa số, 6 720 là ý. Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu "\\times\" trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu ".".Chẳng hạn, \a\times b\times c\ có thể viết là \a\cdot b\cdot c\ hay \abc\; \9\times a\times b\ có thể viết là \9\cdot a\cdot b\ hay \9ab\.Ví dụ. Linh xin mẹ 50 000 để mua đồ dùng học tập. Linh mua 3 quyển vở và 2 cái bút. Biết giá mỗi quyển vở là 8 000 đồng và giá mỗi cái bút là 4 000 đồng. Hỏi Linh còn lại bao nhiêu tiền?Giải3 quyển vở hết 000 = 24 000 đồng.2 cái bút hết 000 = 8 000 đồng.Tổng số tiền mà Linh đã mua đồ dùng học tập là 24 000 + 8 000 = 32 000 đồng.Linh còn lại số tiền là 50 000 - 32 000 = 18 000 đồng.145878614588542. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênVới a, b, c là các số tự nhiên, ta cóTính chất giao hoán a + b = b + a; = chất kết hợp a + b + c = a + b + c; = a. chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.b + c = + chất cộng với số 0, nhân với số 1 a + 0 = a; = dụ. Tính một cách hợp lí các biểu thức saua \A=56\cdot61+56\cdot39\;b \B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right\.Giảia \A=56\cdot61+56\cdot39\\=56\cdot\left61+39\right\\\\=56\cdot100\\=5600\.b \B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right\\=\left18+82\right\cdot\left1+2+3+4\right\\=100\cdot10\\=1000\.Lưu ý. Ta có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 hoặc 999 như sau\89\cdot9=89\cdot\left10-1\right=89\cdot10-89\cdot1=890-89=801\.\435\cdot99=435\cdot\left100-1\right=435\cdot1000-435\cdot1=43500-435=43065\.\27\cdot999=27\cdot\left1000-1\right=27\cdot1000-27\cdot1=27000-27=26973\145893814590193. Phép trừ và phép chia hếtỞ tiểu học, ta đã biết cách tìm x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, a ≥ có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a - b = x và gọi x là hiệu của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số ý. Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ \a\cdot\leftb-c\right=a\cdot b-a\cdot c\ \\leftb>c\right\.1459080
1. Phép cộng và phép nhânPhép cộng + và phép nhân × các số tự nhiên đã biết đến ở Tiểu học.SGK, trang 13Chú ý Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “×” trong tích các số có thể thay bằng dấu “.”.Ví dụa × b có thể viết là a . b hay ab6 × a × b có thể viết là 6 . a . b hay 6ab363 × 2018 có thể viết là 363 . 20182. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênVới a, b, c là các số tự nhiên, ta cóTính chất giao hoána + b = b + ca . b = b . cTính chất kết hợpa + b + c = a + b + ca . b . c = a . b . cTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộnga . b + c = a . b + a . cTính chất cộng với số 0, nhân với số 1a + 0 = aa . 1 = aSGK, trang 14Ví dụ 1 Tính nhanha 23 . 45 + 77 . 45= 45 . 23 + 77= 45 . 100= 4500b 27 . 99= 27 . 100 – 1= 2 700 – 27= 2 6733. Phép trừ và phép chia hếtVới a; b là các số tự nhiên và a ≥ b, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a – b = x và gọi a là số bị trừ, b là số trừ, x là hiệu của phép trừ số a cho số tự với a, b là các số tự nhiên và b ≠ 0, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b . x = a, ta có phép chia a b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số ý Phép nhân cũng có tính chất nhân phân phối đối với phép trừa . b – c = a . b – a . c với b > cSGK, trang 15Biên soạn Hạp Thị Nam Giáo viên Trung tâm Đức Trí - Quận Bình Tân
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI số Tự NHIÊN KIẾN THỨC CẦN NHỚ về kĩ thuật tính đặt tính và thực hiện phép tính các phép tính về số tự nhiên Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. Biết đặt tính và thực hiện phép nhân các số có nhiều chữ số với các số có không quá ba chữ sô' tích có không quá sáu chữ số. Biết dặt tính và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho sô' có không quá ba chữ số thương có không quá ba chữ số. Về tính nhẩm Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn dạng dơn giản; nhân nhẩm với 10; 100; 1000; chia nhẩm cho 10; 100; 1000; nhân nhẩm sô' có hai chữ số với 11. Về tính chất các phép tính Biết một sô' tính chắt ca bản của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Biết vận dụng tính cliẩt giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân, tính chất nhân một tổng với một sô' dể tính bằng cách thuận tiện nhất. Về tính giá trị biểu thức và tìm thành phần chứa biết của phép tính Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính khi biết kết quả tính và thành phần kia. Biết tính giá trị của biểu thức số có đến ba dấu phép tính có hoặc không có dấu ngoặc và biểu thức có chứa một, hai, ba chữ dạng đơn giản. về dấu hiệu chia hết Nhận biết dấu hiệu chia hét cho 2, 3, 5 và 9. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết trong một số tình huống đơn giản tìm số chưa biết,... HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ❖ Bài 1 Đặt tính rồi tính 6195 + 2785 5342 - 4185 ; 47836 + 5409 ; 29041 - 5987 ; 10592 + 79438 80200 - 19194 Giải Các em tự đặt tính và tính. Kết quả là 6195 + 2785 = 8980 47836 + 5409 = 53245 10592 + 79438 = 90030 b 5342 -4185 =,1157 29041 - 5987 = 23054 80200 - 19194 = 61006 Lưu ý Củng cố lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên không nhiều hơn 6 chữ số. Xem trang 72 - tập I. Bài 2 Tìm x a X + 126 = 480 a X + 126 = 480 b X - 209 = 435 Giải X X Lưu ý b X - 209 = 435 = 480 - 126 X 435 + 209 = 354 X 644 Cần nhớ lại quy tắc “Tìm một số hạng chưa biết” và “Tìm sô' bị trừ chưa biết”. ❖ Bài 3 Viết chữ hoặc sô' thích hợp vào chỗ châm a + b = b + ... a + b + c = ... + b + c a + 0 = ... + a = ... ... = a a = 0 Giải a + b = b + a a - 0 = a a + b + c = a + b + c a-a = o a+o=o+a=a Lưu ý Củng cố lại các tính chất của phép cộng, trừ và biểu thức chứa chữ. Dựa vào biểu thức chữ, em hãy tự phát biểu bằng lời các tính chất trên. Bài 4 Tính bằng cách thuận tiện nhất a 1268 + 99 + 501 b 168 + 2080 + 32 745 + 268 + 732 87 + 94 + 13 + 6 1295 + 105 + 1460 121 + 85 + 115 + 469 Giải 1268 + 99 + 501 = 1268 + 99 + 501 = 1268 + 600 = 1868 745 + 268 +732 = 745 +268+732 = 745 + 1000 = 1745 1295 + 105 + 1460 = 1400 +1460 = 2860 168 + 2080 + 32 = 168 + 32 + 2080 = 200 + 2080 = 2280 87 + 94 + 13 + 6 = 87 + 13 + 94 + 6 = 100 + 100 = 200 121 + 85 + 115 + 469 = 121 + 469 + 85 + 115=590 + 200 = 790 Lưu ý Vận dụng tính chất giao hoán và tinh chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. ❖ Bài 5 Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt, Trường Tiểu học Thành Công đã quyên góp được 1475 .quyển vở, Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được ít hơn Trường Tiểu học Thành Công 184 quyển vở. Hỏi cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở? Giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được 1475 - 184 = 1291 quyển Cả hai trường quyên góp được 1475 + 1291 = 2766 quyển Đáp số 2766 quyển vở
các phép tính trong tập hợp số tự nhiên