Nhân dịp kỷ niệm 220 năm ngày sinh đại văn hào Victor Hugo, Đông A trân trọng giới thiệu ấn bản mới của Nhà thờ Đức Bà Paris. Đây là bản dịch hoàn toàn mới và đầy đủ từ nguyên tác tiếng Pháp, có thêm phần Phụ lục chứa đựng nhiều thông tin bên lề thú vị xung quanh cuốn sách.
Đại từ phản thân(Reflexivpronomen) Bình thường ra quan hệ trong một câu nói là „Ai làm gì với ai đó". Nhưng đôi khi người ta lại tự làm gì đó cho bản thân người ta, tức là chủ ngữ đồng thời cũng là thành phần bổ sung vị ngữ trong câu. Rất nhiều động từ tiếng
Từ Tây qua Bắc đến Đông Nam là thuận dòng, thuận thủy tính, cho nên chủ tốt lành, có bao dung. Từ Đông sang Bắc đến Tây là nghịch hành, khuấy động, va đập mạnh nên chủ có danh tiếng. Thuận hành 12 thần là Thân Dậu Tuất Hợi Tý Sửu Dần Mão Thìn Tị Ngọ Mùi.
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) trong tiếng Anh là một đại từ dùng để thay thế danh từ trong câu. Một số đại từ phản thân như: Myself, yourself, himself, herself, himself, ourselves, yourselves, themselves sẽ tương ứng với ngôi trong tiếng Anh. Ví dụ cụ thể về dạng ngữ pháp
Tìm kiếm đại từ phản thân tiếng đức , dai tu phan than tieng duc tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam
Trường HALLO Chia Sẻ Về Đại Từ Chỉ Định Trong Tiếng Đức. Hotline 3 0788 779 478. Hotline 2 0916 962 869. Hotline 1 0916 070 169. Động Từ Phản Thân Reflexiven Verben Trong Tiếng Đức. giờ đây mình đã có thể tự tin giao tiếp tiếng Đức với người thân của mình bên Đức.
gvmwba. Trong tiếng Anh để diễn tả những hành động do chính bản thân mình gây ra hoặc để nhấn mạnh hành động do chủ thể của hành động gây ra, người ta thường dùng đại từ phản thân. Đây là một loại đại từ được dùng ít phổ biến hơn các loại đại từ khác nhưng lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về cách sử dụng cũng như ý nghĩa của đại từ phản thân trong tiếng Anh. Bảng tổng hợp các thì thông dụng nhất trong tiếng Anh nhanh – gọn – nhẹ Cấu trúc các dùng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh Bí quyết thành thạo thì hiện tại đơn Để diễn tả những hành động do chính bản thân mình gây ra hoặc để nhấn mạnh hành động của chính mình, người ta thường dùng đại từ phản từ phản thân Reflexive pronouns. Loại đại từ này phản chiếu lại chính chủ từ của câu. Chúng ta đã học các loại đại từ nhân xưng đứng làm chủ từ và túc từ, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu, cách viết đại từ phản thân kết hợp các loại đó. II. Cách sử dụng đại từ phản thân 1. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng trực tiếp khi chủ ngữ chính là chủ thể hành động. Ví dụ I am teaching myself to play the flute. Tôi đang tự học thổi sáo. Be careful! You might hurt yourself with that knife. Cẩn thận cái dao đấy! Bạn có thể tự làm đau mình. Một vài động từ sẽ thay đổi nghĩa một chút khi đi cùng đại từ phản thân Ví dụ Would you like to help yourself to another drink? = Would you like to take another drink. Bạn có muốn tự mình lấy một đồ uống khác không? Không sử dụng đại từ phản thân sau các động từ miêu tả những việc mà con người thường làm cho bản thân họ. Ví dụ wash giặt giũ, shave cạo râu, dress mặc quần áo… 2. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng của giới từ đứng sau giới từ khi đối tượng này liên quan đến chủ thể của mệnh đề. Ví dụ I had to cook for myself. Tôi phải tự nấu ăn cho chính mình. We were feeling very sorry for ourselves. Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi. We were feeling very sorry for ourselves. Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi. Chúng ta sử dụng personal pronouns đại từ nhân xưng, chứ không dùng reflexive pronouns, sau giới từ chỉ vị trí và sau “with” khi mang ý nghĩa cùng đồng hành, sát cánh. Ví dụ He had a suitcase beside him. Anh ấy để hành lý ngay bên cạnh mình. She had a few friends with her. Cô ấy có một vài người bạn cùng sát cánh. 3. Kết hợp với giới từ “by” khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng một người đang đơn độc một mình không có ai giúp đỡ. Ví dụ He lived by himself in an enormous house. Anh ấy sống đơn độc trong một ngôi nhà lớn. ĐỌC THÊM Cấu trúc câu bị động các thì trong tiếng Anh She walked home by herself. Cô ấy đi về nhà một mình. The children got dressed by themselves. Lũ trẻ phải tự mặc quần áo. 4. Dùng để nhấn mạnh vào bản chất của một người/ một vật mà chúng ta đang đề cập đến đặc biệt, khi chúng ta nói đến một người nổi tiếng. Ví dụ My country itself is quite a small town. Bản thân quê tôi là một thị trấn nhỏ. McCartney himself is an immortal. Bản thân McCartney là một huyền thoại. 5. Chúng ta thường đặt đại từ phản thân ở cuối câu để nhấn mạnh chủ thể hành động. Ví dụ I painted the house myself. Chính tôi tự sơn nhà đấy. She washed the car herself. Chính cô ấy tự rửa xe của mình. Kết Đại từ phản thân cũng không quá khó đúng không nào? Các bạn hãy luyện thêm bài tập để nắm chắc hơn nữa các dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh nhé! Chúc các bạn học tốt! XEM TIẾP Khám phá 5 cuốn sách giúp bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh Khám phá thư viện bài học, khoá học và chương trình học tiếng Anh của Elight tại đây.
Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Khái niệm về động từ phản thânCác dạng khác nhau của đại từ phản thânĐộng từ phản thân thậtĐộng từ phản thân giảXác định cách của đại từ phản thânCác bài viết liên quan Khái niệm về động từ phản thân Động từ phản thân Reflexive Verben là động từ mà trong câu có sử dụng đại từ phản thân Reflexivpronomen. Đại từ phản thân có thể ở 2 cách Akkusativ hoặc Dativ. Động từ phản thân tác động ngược lên chủ thể gây ra hành động đó. Động từ phản thân gồm 2 loại là • Động từ phản thân thật echte reflexive Verben. • Động từ phản thân giả unechte reflexive Verben. Các dạng khác nhau của đại từ phản thân Trước hết ta sẽ nhắc lại bảng đại từ phản thân ở 2 cách Akkusativ và Dativ như sau NgôiĐại từ phản thân AkkusativĐại từ phản thân Dativichmich*mir*dudich*dir*ersichsichsiesichsichessichsichwirunsunsihreucheuchsiesichsichSiesichsich Ở bảng trên ta có thể thấy sự khác biệt ở cách Akkusativ và Dativ đối với đại từ phản thân chỉ xảy ra ở ngôi “ich” và ngôi “du”. Động từ phản thân thật echte reflexive Verben là động từ mà khi kết hợp với đại từ phản thân thì không thể bỏ được hoặc thay thế đại từ phản thân. Có thể kể đến một số động từ phản thân thực thụ như sau • sich ärgern tức giận • sich aufregen phấn khích/ buồn • sich beeilen đi gấp/ làm gấp • sich benehmen cư xử • sich bewerben ứng tuyển • sich erholen phục hồi/ nghỉ ngơi/ thư giãn • sich interessieren hứng thú Ví dụ • Ich ärgere mich über meine Schwester Tôi tức giận về em gái của tôi. • Er regt sich nie auf Anh ấy không bao giờ phấn khích/ buồn. • Wir müssen uns beeilen Chúng tôi phải đi gấp. • Die Kinder benehmen sich gut während der Hochzeit Những đứa trẻ cư xử tốt trong lễ cưới. • Ich bewerbe mich bei Deloitte Tôi ứng tuyển vào công ty Deloitte. • Lena erholt sich für zwei Stunden nach ihrem Workout Lena nghỉ ngơi 2 giờ đồng hồ sau việc tập luyện của cô ấy. • Du interessierst dich für Lego Bạn hứng thú về Lego. Động từ phản thân giả Động từ phản thân giả unechte reflexive Verben là động từ mà có thể được dùng theo cách phản thân hoặc không phản thân. Động từ được dùng theo cách phản thân tức là động từ tác dụng ngược lên chủ thể gây ra hành động đó. Động từ được dùng theo cách không phản thân tức là động từ tác động lên một vật khác. Ta hãy cùng đi phân tích 2 ví dụ sau để hiểu rõ hơn về động từ phản thân giả. Ví dụ 1 • Ich wasche mich Tôi tự tắm cho mình. Trong trường hợp này hành động tắm tác động ngược lên chủ thể hành động trong câu là tôi nên động từ được dùng theo cách phản thân sich waschen ở cách Akkusativ. Ví dụ 2 • Ich wasche den Pullover Tôi giặt áo len. Trong trường hợp này hành động giặt không tác động lên chủ thể hành động trong câu này là tôi nữa. Mà hành động giặt tác dụng lên vật khác là áo len. Do đó ở đây ta không thể dùng đại từ phản thân và động từ được dùng theo cách không phản thân. Xác định cách của đại từ phản thân Đại từ phản thân tồn tại ở 2 cách là Akkusativ và Dativ. Để xác định cách của đại từ phản thân, ta cần chú ý quan sát xem trong câu có bao nhiêu tân ngữ. • Nếu trong câu chỉ có 1 tân ngữ duy nhất thì cách của đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. • Nếu trong câu có 2 tân ngữ thì cách của đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. Và cách của tân ngữ còn lại sẽ ở cách Akkusativ. Ta tiếp tục sẽ đi phân tích 2 ví dụ để hiểu rõ hơn về cách đại từ phản thân. Ví dụ 1 • Ich ziehe mich an Tôi mặc quần áo. Trong trường hợp này, câu chỉ có 1 tân ngữ là “mich” nên cách của đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. Ví dụ 2 • Ich ziehe mir die Socken an Tôi đi tất. Trong trường hợp này, câu có 2 tân ngữ là “mir” và “die Socken” nên cách của đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. Và cách của đại từ còn lại “die Socken” sẽ ở cách Akkusativ. Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Các bài viết liên quan Về tác giả Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^
5 phútĐại từ là một trong những từ loại đầu tiên chúng ta được học. Hôm nay, CLB Tiếng Đức Việt Đức sẽ cùng các bạn tìm hiểu kĩ về nó nhé. Đại từ là gì? Đại từ đúng như tên gọi của nó, là từ được dùng để thay thế, đại diện cho danh từ. Ví dụ Ich habe einen Tisch. Er kostet 500,- € Tôi có một cái bàn. Nó đáng giá 500 Euro. Ở ví dụ trên, đại từ „er“ thay thế cho danh từ giống đực là „Tisch.“ Đại từ là một trong ba từ loại phải chia theo bốn cách gồm Mạo từTính từ khi đứng trước và bổ nghĩa cho danh từĐại từ Lưu ý Danh từ chủ yếu chia theo số và phân biệt theo giống, chỉ một số trường hợp mới được chia theo cách. Xem phần danh từ để hiểu rõ hơn. Phân loại đại từ Đại từ trong tiếng Đức gồm những loại sau Đại từ nhân xưng Đại từ nhân xưng gồm ich, du, er, sie, es, wir, ihr, sie, Sie và các dạng của chúng ở cách cách. Đại từ nhân xưng dùng để thay thế các danh từ đã được đề cập, nói về bản thân hoặc người khác. Ví dụ Ich habe eine Katze. Sie ist schwarz. Tôi có một con mèo. Nó màu đen. Tìm hiểu kĩ hơn ở bài „Đại từ nhân xưng trong tiếng Đức.“ Đại từ sở hữu Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho một sự sở hữu nào đó. Ví dụ Der Koffer kostet 150,-€. Meiner kostet 300,-€. Chiếc va li đó giá 150 Euro. Cái của tôi giá 300 Euro. Lưu ý chúng ta không nên nhầm lẫn đại từ sở hữu với cách hai của đại từ nhân xưng meiner, deiner, seiner… Xem phần Sở hữu cách để biết rõ thêm.mạo từ sở hữu mein, dein, sein… Xem phần Mạo từ trong tiếng Đức để biết rõ thêm. mặc dù chúng nhìn có vẻ rất giống nhau. Bảng đại từ sở hữu ở cách 1 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerCáimeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhreTrungmeinsdeinsseinsihresseinsunsereseuresihresIhresNhiềumeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre Bảng đại từ sở hữu ở cách 4 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinendeinenseinenihrenseinenunsereneurenihrenIhrenCáimeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhreTrungmeinsdeinsseinsihresseinsunsereseuresihresIhresNhiềumeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre Bảng đại từ sở hữu ở cách 3 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinemdeinemseinemihremseinemunseremeuremihremIhremCáimeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerTrungmeinemdeinemseinemihremseinemunseremeuremihremIhremNhiềumeinendeinenseinenihrenseinenunsereneurenihrenIhren Bảng đại từ sở hữu ở cách 2 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinesdeinesseinesihresseinesunsereseuresihresIhresCáimeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerTrungmeinesdeinesseinesihresseinesunsereseuresihresIhresNhiềumeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrer Lưu ý Cách hai rất ít khi được sử dụng. Chỉ sử dụng trong một số trường hợp. Xem bài „Sở hữu cách trong tiếng Đức“ để biết rõ thêm. Đại từ phản thân Đại từ phản thân dùng trong các câu phản thân, hoặc đi với động từ phản thân. Ví dụ Ich habe mich verlaufen. Tôi bị lạc kennen uns. Chúng tôi quen nhau. Bảng đại từ phản thân ichduersieeswirihrsieSiemichdichsichsichsichunseuchsichsichmirdirsichsichsichunseuchsichsich Tìm hiểu kĩ hơn ở bài „Động từ phản thân trong tiếng Đức.“ Đại từ nghi vấn Dùng trong câu hỏi trực tiếp, câu hỏi gián tiếp, câu mệnh đề. Ví dụ Wer hat das gesagt? Ai nói thế?Ich möchte gern wissen, wer das gesagt hat. Tôi muốn biết ai đã nói liebe, was er liebt. Tôi yêu tất cả những gì anh ấy yêu. wer / was / wem / wen / wessen ai / cái gì / cho ai / ai / của ai wer, was dùng cho câu hỏi chủ ngữ Ví dụ Wer hat das gesagt? Ai đã nói điều đó? wer dùng để hỏi đối tượng sinh ra hành động nói.Was ist das? Cái gì đây? was dùng để hỏi đối tượng sinh ra động từ „sein“. wen, was dùng cho câu hỏi tân ngữ trực tiếp Ví dụ Wen habt ihr angerufen? Các bạn đã gọi cho ai? wen dùng để hỏi đối tượng bị hành động gọi điện tác động trực tiếp.Was hast du gegessen? Bạn đã ăn gì? was dùng để hỏi đối tượng bị hành động ăn tác động trực tiếp lên. wem dùng cho câu hỏi tân ngữ gián tiếp Ví dụ Wem hast du das Buch gegeben? Bạn đã đưa cuốn sách cho ai? wem dùng để hỏi đối tượng bị hành động đưa tác động gián tiếp lên. wessen dùng cho câu hỏi sở hữu Ví dụ Wessen Tasche ist das? Cái túi xách này là của ai? welcher / was für ein welcher / was für ein đều được dịch ra tiếng Việt là loại nào, cái nào. Tuy nhiên, cách dùng của chúng có sự khác biệt. was für ein dùng để hỏi về thể loại, phân loại. Ví dụ như ô tô thuộc hãng nào, gã đàn ông kia thuộc loại nào, Ví dụ Was für einen Hund hat sie? Cô ta có con chó thuộc giống nào? chó bọ, cho chăn cừu, welcher dùng để hỏi về sự lựa chọn giữa các sự vật sự việc. Ví dụ như giữa hai gã đó, bạn chọn gã nào, Ví dụ Welcher Mann liebt dich, der Große oder der Kleine? Gã nào yêu bạn nhỉ, gã to cao đen hôi hay gã nhỏ bé hạt tiêu? Bảng chia welcher / was für ein ở bốn cách đựccáitrungnhiều1welcher was für einerwelche was für einewelches was für einswelche was für welche4welchen was für einenwelche was für einewelches was für einswelche was für welche3welchem was für einemwelcher was für einerwelchem was für einemwelchen was für welchen2welches was für eineswelcher was für einerwelches was für eineswelcher was für welcher Lưu ý Những từ trong ngoặc được sử dụng khi không có danh từ đi kèm. Ví dụ Was für ein Auto fährst du? Bạn đang đi loại xe nào thế?Was für eins fährst du? Bạn đang đi loại nào thế? đại từ eins thay thế cho cụm từ ein Auto. Đại từ không xác định Đại từ không xác định gồm etwas, nichts, man, jemand, jeder… Chúng được dùng khi ta muốn khái quát một vấn đề gì đó. Ví dụ Kannst du etwas für mich tun? Bạn có thể làm một điều gì đó cho tôi không? etwas / nichts một cái gì đó / không có gì Tin vui là hai đại từ này không phải chia theo cách. P Ví dụ Hast du etwas gehört? Bạn nghe thấy gì không?Nein, ich habe nichts gehört. Không, tôi chẳng nghe thấy gì cả. jemand / jeder Hai đại từ này phải chia theo cách. Ví dụ Ich sollte jemanden anrufen, aber ich weiß nicht mehr, wen. Tôi lẽ ra phải gọi cho ai đó, nhưng mà tôi không nhớ là ai kann doch jedem mal passieren. Điều này có thể xảy ra với bất cứ ai. Chia jemand ở bốn cách Cách 1 jemandCách 4 jemanden hoặc jemandCách 3 jemandem hoặc jemandCách 2 jemandes hoặc jemands Chia jeder ở bốn cách đựccáitrungnhiều1jederjedejedes–4jedenjedejedes–3jedemjederjedem–2jedesjederjedes– man người ta Đại từ này thường được dùng làm chủ ngữ giả trong những câu thiếu chủ ngữ. Ví dụ như man sagt võ lâm trung nguyên đồn đại rằng, Ở cách 4, man chuyển thành einen và ở cách 3 man chuyển thành einem, và ở sở hữu sẽ sử dụng từ „sein.“ Ví dụ So etwas macht man nicht! Nominativ Làm người ai làm thế. Chủ ngữIhre Stimme geht einem unter die Haut. Dativ Giọng nói của cô ấy làm cho người ta phải sởn da Stress macht einen krank. Akkusativ Căng thẳng làm người ta mệt kann kaum sein eigenes Wort hören. Possessivpronomen Người ta hầu như không thể nghe thấy từ của bản thân mình. Chia man ở bốn cách Cách 1 manCách 4 einenCách 3 einemCách 2 sein/seinen, seinem… Đại từ không xác định với irgend… Để nhấn mạnh các đại từ không xác định, chúng ta thêm irgend vào trước. irgendjemand / irgendwer, irgendetwas / irgendwas được dịch là một ai đó, một cái gì đó. Một số người nhầm irgend với lại every bất cứ, mọi trong tiếng Anh, và điều này là sai! Irgendwann có nghĩa là một lúc nào đó chứ không phải everytime mọi lúc như trong tiếng Anh. Ví dụ Irgendjemand/Irgendwer wird uns schon helfen. Sẽ có ai đó đó giúp chúng hat er doch gesagt, oder? Anh ta đã nói một cái gì đó phải không nhỉ? Đại từ quan hệ Dùng để thành lập mệnh đề quan hệ. Chúng gần giống như mạo từ xác định der, die das… Ví dụ Die Polizei sucht den Mann, der die Bank überfallen hat. Cảnh sát đang truy tìm người đàn ông, người mà đã cướp ngân hàng. Tìm hiểu kĩ hơn ở bài „Câu mệnh đề quan hệ trong tiếng Đức.“ Bảng chia đại từ quan hệ đựccáitrungnhiều1der / welcherdie / welchedas / welchesdie / welche4den / welchendie / welchedas / welchesdie / welche3dem / welchemder / welcherdem / welchemdenen / welchen2dessenderendessenderen Ví dụ Die Polizei sucht den Mann, der die Bank überfallen hat. Relativpronomen im Nominativ Cảnh sát đang truy tìm người đàn ông, người mà đã cướp ngân hàng. Đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong mệnh đề phụ. – Sinh ra hành động cướp.Das ist der Mann, dessen Hut weggeflogen ist. Relativpronomen im Genitiv Đó là người đàn ông, mà chiếc mũ của anh ta bị bay mất. Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu.Wer ist der Mann, dem wir begegnet sind? Relativpronomen im Dativ Người đàn ông đó là ai, người mà chúng ta đã gặp gỡ đó. Đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp trong mệnh đề phụ. – Là tân ngữ gián tiếp của động từ gặp gỡ.Der Mann, den wir gegrüßt haben, ist mein Lehrer. Relativpronomen im Akkusativ Người đàn ông, người mà chúng ta vừa chào, là thầy giáo của mình đó. Đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp trong mệnh đề phụ – Bị hành động chào tác động trực tiếp lên. Đại từ chỉ định Đại từ chỉ định dùng để chỉ định, nhấn mạnh điều gì đó. Chúng gồm dieser, jener, derjenige… Ví dụ Möchten Sie dieses Hemd oder jenes? Ngài thích chiếc áo này hay chiếc áo kia? dieser / jener này / kia Hai đại từ này có thể đi kèm với danh từ hoặc đứng độc lập, và chúng được chia theo giống số cách như mạo từ der, die, das. Ví dụ Welches Auto möchten Sie kaufen, dieses [Auto] oder jenes [Auto]? Bạn thích cái ô tô nào, cái [ô tô] này hay cái [ô tô] kia?Welches Kleid soll ich anziehen? – Dieses [Kleid]. Tôi nên mặc cái váy nào? – Cái [váy] này. Trong ngôn ngữ hàng ngày, chúng ta thường sử dụng der / die / das da hoặc der / die / das dort để thay thế cho jener / jene / jenes Ví dụ Möchten Sie diese Schuhe anprobieren? – Nein, lieber die [Schuhe] dort. Ngài thích thử đôi giày này không? – Không, tôi thích đôi kia hơn. Bảng chia dieser, jener đựccáitrungnhiều1dieser / jenerdiese / jenedieses / jenesdiese / jene4diesen / jenendiese / jenedieses / jenesdiese / jene3diesem / jenemdieser / jenerdiesem / jenemdiesen / jenen2dieses / jenesdieser / jenesdieses / jenesdieser / jener derjenige / derselbe Hai đại từ này thường sử dụng độc lập, hiếm khi sử dụng chung với danh từ. Chúng được chia theo giống số cách tương tự như der, die, das. derjenige thường được dịch là „người mà.“ Tương tự với „diejenige, dasjenige…“derselbe thường được dùng để miêu tả tới cùng một sự vật sự việc. Có thể dịch là „cùng một.“ Ví dụ như ich fahre immer dasselbe Auto. Tôi luôn lái cùng một cái ô tô. Ví dụ Derjenige [Teilnehmer], der das Rätsel zuerst löst, bekommt einen Preis. Người [tham gia], người mà giải được câu đố đầu tiên, sẽ nhận được giải sie einen neuen Freund? – Nein, es ist derselbe [Freund] wie neulich. Cô ta có bạn trai mới à? – Không, chính là gã [bạn trai] gần đây thôi. Bảng chia derjenige / derselbe đựccáitrungnhiều1derjenige / derselbediejenige / dieselbedasjenige / dasselbediejenigen / dieselben4denjenigen / denselbendiejenige / dieselbedasjenige / dasselbediejenigen / dieselben3demjenigen / demselbenderjenigen / derselbendemjenigen / demselbendenjenigen / denselben2desjenigen / desselbenderjenigen / derselbendesjenigen / desselbenderjenigen / derselben Bài viết bạn có thể thích Continue Reading
Ngữ pháp 03 Tháng bẩy 2016 Trong tiếng Đức, khi miêu tả hành động tự làm một việc gì đó, người ta dùng Động từ phản thân - Reflexive Verben. Động từ phản thân bao giờ cũng đi kèm Đại từ phản thân-Reflexivpronomen. Đ ại từ phản thân ph ụ thuộc v ào ch ủ ngữ của câu, v à có th ể ở d ạng Akkusativ hoặc Dativ, nh ư b ảng d ư ới đây Đ ại từ phản thân ph ụ thuộc v ào ch ủ ngữ của câu, v à có th ể ở d ạng Akkusativ hoặc Dativ, nh ư b ảng d ư ới đây Danh sách các Động từ phản thân hay dùng reflexive Verben Bedeutungen sich bedanken cảm ơn sich beeilen nhanh chóng sich befinden cảm thấy, nhận thấy sich beschweren than phiền sich bewerben ứng tuyển đăng ký sich entschießen quyết định sich ereignen xảy ra sich erholen phục hồi sich erkälten bị cảm lạnh sich erkundigen hỏi thăm sich irren phạm lỗi sich kümmern chăm sóc sich schämen xấu hổ sich verhalten giữ gìn sich verlassen tin tưởng sich verlieben yêu mến sich wundern ngạc nhiên sich vorstellen tự giới thiệu Ví dụ Ich kümmere mich um meine Kinder und meine Eltern. tôi chăm sóc những đứa con và cha mẹ của tôi Er muss sich beeilen. anh ta phải nhanh lên die Frau beschwert sich immer noch. bà ấy lúc nào cũng than phiền Kim Lan © 2023 Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức Chuyên mụcThực hànhChủ đề đặc biệt
Động từ vorstellen là một động từ tách và thuộc về loại động từ phản thân không thực thụ unechte reflexive Verben. Thế nào là “phản thân không thực thụ“?Nghĩa là vorstellen có thể sử dụng đi kèm một đại từ phản thân để trở thành một động từ phản thân sich vorstellen. Nhưng vorstellen cũng có thể sử dụng như một động từ độc lập trong câu không cần đi kèm với một đại từ phản thân nào cả.Đây là một động từ rất đặc biệt trong tiếng Đức vì nó thay đổi ý nghĩa qua từng cách kết hợp với đại từ vorstellen mang 3 ý nghĩaMột nghĩa là “giới thiệu”Một nghĩa là “tự giới thiệu”Một nghĩa khác là “tưởng tượng”Đọc thêmKhóa học offline Ôn thi A1 theo cách hiệu quả tại Hà Nội kéo dài trong 3 tuần liên tục với 15 buổi nhằm xây dựng một sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Start Deutsch 1 được tổ chức tại viện Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả – A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả LỤCvorstellen như một động từ độc lậpvorstellen như một động từ phản thân với đại từ phản thân Akkusativvorstellen như một động từ phản thân với đại từ phản thân DativTrường hợp dễ nhầm lẫnBạn cũng nên đọcvorstellen như một động từ độc lậpỞ dạng này thì vorstellen mang ý nghĩa “giới thiệu” và động từ này yêu cầu tân ngữ trực tiếp ở cách Schriftsteller stellt sein neues Buch vor Nhà văn đang giới thiệu cuốn sách mới của anh ấy – tân ngữ “sein neues Buch” ở cách AkkusativIch möchte mein Land vorstellen Tôi muốn giới thiệu đất nước tôi – tân ngữ “mein Land” ở cách AkkusativHai ví dụ trên đã đầy đủ và chính xác về mặt ngữ pháp. Tuy nhiên, chúng ta vẫn chưa biết “Nhà văn đang giới thiệu cho ai cuốn sách mới của anh ấy” cũng như “Tôi muốn giới thiệu cho ai đất nước tôi”.Do đó chúng ta có thể bổ sung thêm một thành phần tân ngữ gián tiếp ở cách Dativ ở phía trước nhằm chỉ rõ “giới thiệu cho ai”.Der Schriftsteller stellt den Lesern sein neues Buch vor Nhà văn đang giới thiệu cuốn sách mới của anh ấy cho các độc giảIch möchte euch mein Land vorstellen Tôi muốn giới thiệu cho các bạn đất nước tôivorstellen như một động từ phản thân với đại từ phản thân AkkusativKhi đi với các đại từ phản thân Akkusativ mich, dich, sich, uns, euch thì vorstellen lại mang ý nghĩa “tự giới thiệu“.Ich stelle mich vor Tôi tự giới thiệu về bản thânmich ở đây là đại từ phản thân Akkusativ của ngôi ich, nên vorstellen trong câu phải dịch là “tự giới thiệu”.Nhưng hãy cẩn thận với câu sauEr stellt mich seinem Vater vor Anh ấy giới thiệu tôi với cha anh ấymich ở đây lại là đại từ nhân xưng vì nó không có quan hệ phản thân tương ứng với ngôi er đáng ra phải là sich, nên vorstellen ở đây chỉ là một động từ độc lập và dịch là “giới thiệu”.Chúng ta có thể bổ sung thêm một thành phần “tự giới thiệu với ai” vào trong câu bằng cách thêm một tân ngữ DativIch stelle mich dir vor Tôi tự giới thiệu về bản thân với bạnmich là đại từ phản thân Akkusativ, dir là đại từ nhân xưng du dich mir vorstellen? Bạn có thể tự giới thiệu bản thân với tôi được không?dich là đại từ phản thân Akkusativ, mir là đại từ nhân xưng như một động từ phản thân với đại từ phản thân DativNgược lại, khi đi với các đại từ phản thân Dativ mir, dir, sich, uns, euch thì vorstellen lại mang ý nghĩa “tưởng tượng”.Ich stelle mir vor Tôi đang tưởng tượngmir ở đây là đại từ phản thân Dativ của ngôi ich, nên vorstellen trong câu phải dịch là “tưởng tượng”.Chúng ta có thể bổ sung thêm một thành phần “tưởng tượng về cái gì” vào trong câu bằng cách thêm một tân ngữ AkkusativIch stelle mir dich vor Tôi đang tưởng tượng về bạnmir là đại từ phản thân Dativ, dich là đại từ nhân xưng stelle mir ein kühles Bier vor Tôi đang tưởng tượng về một cốc bia mát lạnhmir là đại từ phản thân Dativ, ein kühles Bier là tân ngữ trực tiếp hợp dễ nhầm lẫnNếu để ý so sánh các đại từ phản thân Akkusativ mich, dich, sich, uns, euch và các đại từ phản thân Dativ mir, dir, sich, uns, euch ta có thể thấy sich, uns và euch là các đại từ phản thân hoàn toàn giống nhau ở cả cách Akkusativ lẫn cách Dativ. Vậy làm cách nào để phân biệt chúng?Chúng ta sẽ dựa vào quy tắcĐại từ phản thân trong một câu luôn lệch cách với tân ngữ hay đại từ nhân xưng còn lại trong chính câu dụ 1Peter stellt sich einer Frau chưa biết cách xác định đại từ nhân xưng sich đang ở cách Akkusativ hay Dativ thì chúng ta không thể dịch chính xác câu này, vì vorstellen với đại từ phản thân Akkusativ sẽ mang nghĩa “tự giới thiệu“, trong khi vorstellen với đại từ phản thân Dativ lại mang nghĩa “tưởng tượng”.Dễ dàng thấy vì einer Frau là một tân ngữ Dativ nên sich phải là một đại từ phản thân Akkusativ luôn lệch cách với nhau → vorstellen mang ý nghĩa “tự giới thiệu“.Vậy Peter stellt sich einer Frau vor = Peter tự giới thiệu bản thân với một người phụ dụ 2Peter stellt sich eine Frau dàng thấy vì eine Frau là một tân ngữ Akkusativ nên sich phải là một đại từ phản thân Dativ luôn lệch cách với nhau → vorstellen mang ý nghĩa “tưởng tượng“.Vậy Peter stellt sich eine Frau vor = Peter tưởng tượng về một người phụ học offline Ôn thi A1 theo cách hiệu quả tại Hà Nội kéo dài trong 3 tuần liên tục với 15 buổi nhằm xây dựng một sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Start Deutsch 1 được tổ chức tại viện Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả – A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả nhất.
đại từ phản thân tiếng đức